Các bạn đang muốn tìm hiểu chương trình đi du học Hàn Quốc thì chắc chắn có nhiều cán bộ tư vấn đến những từ như trường TOP 1, TOP 2, TOP 3 Hàn Quốc là gì?. khác nhau như thế nào? nên đi trường loại nào? chính là những câu hỏi phổ biến. Cùng tìm hiểu dưới bài viết nhé. .
I. Tìm hiểu trường TOP 1, TOP 2, TOP 3 Hàn Quốc là gì?
Thông tin đã có chính thức kể từ 01/01/2020 cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn và đại sứ quán Hàn Quốc chia ra thành 3 loại trường chính là trường TOP 1, TOP 2, TOP 3 Hàn Quốc và ngoài những trường nằm trong TOP này là các trường bị hạn chế cấp Visa như trước đây. Và 3 loại top trường này có ý nghĩa và công dụng như sau:
Loại trường | Số trường hiện tại |
Trường Top 1% | 09 Trường |
Trường Top 2% | 75 Trường |
Trường TOP 3 >10% | Khoảng 200 Trường |
Trường hạn chế Visa | 15 Trường |
Đầu tháng 3 hàng năm thì danh sách các trường tại Hàn Quốc sẽ được công bố. Các trường thuộc diện top 1, top 2, top 3 Hàn Quốc sẽ có một số sự thay đổi.
Lưu ý: Việc phân TOP trường này là theo tỷ lệ trốn của du học sinh bất hợp pháp chứ không phải theo chất lượng đào tạo hay cơ sở vật chất.
II. Trường TOP 1 Hàn Quốc là gì?
♦ Ưu điểm: Được cấp Visa thẳng ( Code hoặc e-visa) thủ tục đơn giản và không yêu cầu sổ ngân hàng đóng băng
♦ Hạn chế: Trường thường lựa chọn các bạn có thành tích học giỏi, kinh tế phải thật và khẳ năng ngoại ngữ tốt
Trường TOP 1 Hàn Quốc không phải là thứ hạng của trường đứng thứ 1, mà trường top 1 là trường có tỉ lệ du học sinh quốc tế bỏ trốn ra ngoài sống bất hợp pháp dưới 1% trong 1 năm (trước đây còn gọi là trường visa thẳng).
1. Trường TOP 1 Hàn Quốc được chia ra thành 2 loại:
♦ Trường TOP 1 ra Code Visa
♦ Trường Top 1 ra thư mời
Trường TOP 1 xin cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn ra được code Visa là vào thời điểm đó trường có số người bỏ trốn dưới 1%, nhưng khi tỉ lệ bỏ trốn cao hơn 1% thì cục không cấp code Visa và lúc này trường chỉ được cấp thư mời, khi chỉ có thư mời thì phải ra đại sứ quán Hàn phỏng vấn, nếu đậu thì mới được cấp Visa để đi.
Trong đó có 9 trường Đại học trong năm 2024 này đạt trường TOP 1. Đây là những trường được đánh giá là trường đại học có năng lực quốc tế hóa đặc biệt xuất sắc trong số các trường được công nhận tự chủ quản lý chất lượng.
2. Danh sách Trường TOP 1 Hàn Quốc năm 2024
STT |
ĐẠI HỌC |
KHU VỰC |
1 | Konkuk University | Seoul |
2 | Korea University | Seoul |
3 | Seokyeong University | Seoul |
4 | University of Seoul | Seoul |
5 | Sungshin Women’s University | Seoul |
6 | Ulsan National Institute of Science and Technology | Ulsan |
7 | Ehwa Womans University | Seoul |
8 | Hanyang Unversity (ERICA Campus) | Gyeonggi |
9 | Honggik University | Seoul |
Lưu ý: Đối với các trường TOP 1 Hàn Quốc mà không ra được code Visa, chỉ ra thư mời thì cũng khó đi vì bị phỏng vấn ở đại sứ quán Hàn, tỉ lệ đậu 50%/50%. Nên giờ trường TOP 1 ra được code Visa chỉ còn lại khoảng 5 – 7 trường. Các bạn có ý định đi trường này thì tôi khuyên các bạn không nên tham gia vì hiện giờ rất khó để đi được trường thuộc TOP 1 Hàn Quốc này.
III. Trường TOP 2 Hàn Quốc là gì?
♦ Ưu điểm: Dễ nhận học sinh không quá phân biệt hay kén chọn học sinh các vùng, các bạn học GDTX vẫn nhận. Đặc biệt không phải chứng minh sổ đóng băng 10.000 USD
♦ Hạn chế: Đi TOP 2 phải phóng vấn xin Visa tại Đại Sứ Quán Hàn Quốc. Tuy nhiên cũng không phải quá lo lắng nhiều chỉ cần chăm chỉ học tiếng là phỏng vấn đỗ
Cũng như trường TOP 1 nhưng trường TOP 2 Hàn Quốc có tỉ lệ du học sinh bỏ trốn dưới 10% và cao hơn 1% vậy nên học sinh phải ra sứ quán Hàn để phỏng vấn, nếu đậu thì mới được cấp visa, tỉ lệ đậu trên 50%.
Trước đây trường TOP 2 Hàn Quốc thường gọi là trường chứng nhận, hay còn gọi là trường xác thực, nghĩa là trong năm trước cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn chứng nhận
Với tổng cộng 75 trường được chứng nhận sẽ mang đến nhiều cơ hội lựa chọn cho các bạn du học ưu thích nhóm trường này. Nếu bạn học tiếng Hàn khoảng 3 – 5 tháng trở lên và nghe nói được tiếng Hàn ở mức khá thì hoàn toàn có thể vượt qua được cuộc phỏng vấn với sứ quán Hàn Quốc.
1. Danh sách trường TOP 2 Hàn Quốc năm 2024 (trường chứng nhận)
STT |
TÊN TRƯỜNG |
KHU VỰC |
1 | Gachon University | Gyeonggi |
2 | Catholic University | Bucheon/ Seoul |
3 | Gangneung-Wonju National University | Gangwon |
4 | Kangwon National University | Gangwon |
5 | Konyang University | Chungcheongnam |
6 | Kyungnam University | Gyeongsangnam |
7 | Kyungpook National University | Deagu |
8 | Kyungil University | Gyeongsan |
9 | Kyunghee University | Seoul |
10 | Keimyung University | Deagu |
11 | Korea University | Seoul |
12 | Korea University (Sejong) | Sejong |
13 | Gwangju University | Gwangju |
14 | Kwangwoon University | Seoul |
15 | Kookmin University | Seoul |
16 | Kimcheon University | Gyeongsang |
17 | Nazarene University | Chungcheongnam |
18 | Dankook University | Gyeonggi |
19 | Daegu Haany University | Gyeongsangbuk |
20 | Daejeon University | Daejeon |
21 | Duksung Women’s University | Seoul |
22 | Dongguk University | Seoul |
23 | Dongseo University | Busan |
24 | Donga University | Busan |
25 | Myongji University | Seoul |
26 | Mokwon University | Daejeon |
27 | Paichai University | Daejeon |
28 | Sungkyunkwan University | Seoul |
29 | Semyung University | Chungcheongbuk |
30 | Sejong University | Seoul |
31 | Sookmyung Women’s University | Seoul |
32 | Soongsil University | Seoul |
33 | Silla University | Busan |
34 | Shinhan University | Gyeonggi |
35 | Hankuk University of Foreign Studies | Seoul |
36 | Korea Maritime and Ocean University | Busan |
37 | Hannam University | Daejeon |
38 | Hanseo University | Chungcheongnam |
39 | Hansung University | Seoul |
40 | Hanyang University | Seoul |
41 | Hanyang University (ERICA) | Gyeonggi |
42 | Honam University | Gwangju |
43 | Hoseo University | Chungcheongnam |
44 | Howon University | Jeollabuk |
45 | Hongik University | Seoul |
46 | Gyeonggi University of Science and Technology | Gyeonggi |
47 | Gyeongbok University | Gyeonggi |
48 | Pukyong National University | Busan |
49 | Pusan National University | Busan |
50 | Busan University of Foreign Studies | Busan |
51 | Sogang University | Seoul |
52 | Seokyeong University | Seoul |
53 | Seoul National University of Science and Technology | Seoul |
54 | Seoul National University | Seoul |
55 | Sunmoon University | Chungcheongnam |
56 | Sunhak UP Graduate University | Gyeonggi |
Lưu ý: Trường TOP 2 Hàn Quốc là trường có điều kiện tuyển chọn đơn giản, nói chung tuổi cao, điểm thấp, miền Trung trường nhận, miễn sao học sinh qua đợt phỏng vấn của Đại sứ Quán Hàn Quốc là đi. Và chú ý đi trường TOP 2 Hàn Quốc thì mức tổng phí đi thường thấp hơn trường TOP 1, chỉ khoảng từ 8000 – 10000 usd (khoảng 160 – 200 triệu đồng), vì ít bạn đi trường TOP 2 Hàn Quốc nên trường giảm học phí hay giảm phí ký túc xá và công ty tư vấn du học ở Việt Nam cũng giảm một số khoản phí khác. Lời khuyên cho các bạn đi trường TOP 2 phí rẻ hơn trường TOP 1 và điều kiện đi đơn giản, nhưng sẽ phải phỏng vấn với Đại Sứ Quán Hàn Quốc
IV. Trường TOP 3 Hàn Quốc là gì?
♦ Ưu điểm: Xin Visa thẳng bên Hàn Quốc theo diện code hoặc E-visa
♦ Hạn chế: Cần sổ đóng băn 10.000 USD tuy nhiên khả năng trượt Visa cực kỳ cao nếu hồ sơ của bạn không tốt
So với các trường TOP 1 và TOP 2 thì trường TOP 3 Hàn Quốc là trường có tỉ lệ bỏ trốn năm trước cao hơn 10%. Chính có tỉ lệ trốn cao như vậy nên luật mới của Hàn áp dụng từ 01/01/2020 quy định:
♦ Du học sinh Quốc tế đi trường TOP 3 Hàn Quốc phải ra ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam mở một sổ tài khoản và đóng băng vào 10.000 USD, để cục lấy căn cứ cấp code Visa. Số 10.000 Usd này 6 tháng ngân hàng Hàn trả lại 5000 USD, 1 năm ngân hàng trả hết, nếu học sinh trốn trước 1 năm thì ngân hàng sẽ không trả số tiền đó.
♦ Và do phải đóng 10.000 USD nên hầu hết các trường Hàn chỉ thu 6 tháng học phí và giảm một số khoản chi phí khác, nên đi trường TOP 3, tổng chi phí đi rất thấp, chỉ từ 5000 – 6,500 usd. Và điều kiện tuyển sinh của trường top 3 cũng rất đơn giản, vì học sinh đã đóng băng 10000 Usd vào ngân hàng nên trường rất yên tâm không sợ học sinh trốn
1. Danh sách các trường TOP 3 Hàn Quốc năm 2024
STT |
TÊN TRƯỜNG |
KHU VỰC |
1 | Shingu College | Gyeonggi |
2 | Sungkyul University | Gyeonggi |
3 | Chodang University | Jeollanam |
4 | Halla University | Gangwon |
5 | Seoul Hanyoung University | Seoul |
6 | Hosan University | Gyeonsangbuk |
7 | Jeonju Kijeon University | Jellabuk |
8 | Masan University | Gyeongsangnam |
9 | Keimyung College University | Daegu |
10 | Dongduk Women’s University | Seoul |
11 | Koje College | Gyeongsangnam |
12 | Catholic Sangji College | Gyeonsangbuk |
13 | Ansan University | Gyeonggi |
14 | Seoul Media Institute of Technology | Seoul |
15 | Catholic University of Pusan | Busan |
16 | Seojeong University | Seoul |
17 | Songwon University | Gwangju |
18 | Kongju National University | Chungcheongnam |
19 | Kunjang University | Jeollabuk |
20 | Sorabol College | Gyeonsangbuk |
21 | Dongnam Health Collese | Suwon, Gyeonggi |
22 | Chongshin University | Seoul |
23 | Woongji Accounting & Tax College | Gyeonggi |
24 | Kyungbuk College | Gyeonsangbuk |
25 | Kyungdong University | Gangwon |
26 | Yongin Arts Science University | Gyeonggi |
27 | Ajou Motor College | Chungcheongnam |
28 | Songgok University | Gangwon |
29 | Baekseok Culture University | Chungcheongnam |
30 | Tongwon University | Gyeonggi |
31 | Suwon women’s University | Gyeonggi |
32 | Hyejeon College | Chungcheongnam |
33 | Songho College | Gangwon |
34 | KoreaLift College | Gyeongsangnam |
35 | Jeonju Technical College | Jeollabuk |
36 | Yuhan University | Gyeonggi |
37 | Shin Ansan University | Gyeonggi |
38 | Dong-eui Institute Of Technogy | Busan |
39 | Cheongam College | Jeollanam |
40 | Suncheon Jei College | Jeollanam |
41 | Dongwon Institute of Science And Technogy | Gyeongsangnam |
42 | Jeonbuk Science College | Jeollabuk |
43 | Chosun College of Science & Technology | Gwangju |
44 | Daeduk University | Daejeon |
45 | Pusanwonmen’s College | Busan |
46 | Korea National University of Welfare | Gangwon |
47 | Yeungjin College | Daegu |
48 | Daejeon Health Institute of Technology | Daejeon |
49 | Andong Sciecne College | Gyeongsangbuk |
50 | Jangan University | Gyeonggi |
51 | Kimpo University | Gyeonggi |
52 | Kyungin Women’s College | Incheon |
53 | Bucheon University | Gyeonggi |
54 | Sangji University | Gangwon |
55 | Gyeongin Natinonal University of Education | Incheon |
56 | Kyungmin College | Gyeonggi |
57 | Kyungnam College of Information & Technology | Busan |
Chú ý: Tất cả các trường không có tên trong danh sách trường TOP 1, TOP 2 và trường hạn chế ra Visa thì đều là trường TOP 3.
Hiện nay đi trường TOP 3 Hàn Quốc là đi nhanh nhất và đi được chắc chắn nhất, không sợ bị hoãn hủy, vì các bạn đi trước đã đóng 10.000 USD để đảm bảo nên các bạn không trốn. Các bạn nên đi du học Hàn Quốc chọn trường TOP 3 vì đi nhanh và chắc chắn hơn trường TOP 1 và TOP 2. Đặc biệt các bạn nên tránh không nên đăng ký đi các trường bị sứ quán Hàn hạn chế cấp Visa.
V. Danh sách các trường du học Hàn Quốc bị hạn chế mới nhất năm 2024
STT |
ĐẠI HỌC |
KHU VỰC |
1 | Daegu Technical University | Deagu |
2 | Daejin University | Gyeongggi |
3 | Mungyeong University | Gyeongsangbuk |
4 | Sangmyung University | Seoul |
5 | Uiduk University | Gyeongsangbuk |
6 | Handong University | Gyeongsangbuk |
7 | Dongwon University of Science and Technology | Gyeongsangnam |
8 | Jeonju University | Jeollabuk |
9 | Hanyang Women’s University | Seoul |
10 | Gumi University | Gyeongsangbuk |
11 | Daegu Health University | Daegu |
12 | Dong-A University of Broadcasting and Arts | Gyeonggi |
13 | Seoul National University of Science and Technology | Seoul |
14 | Soonchunhyang University School | Chungcheongnam |
15 | Inha Technical College | Incheon |
Khi các bạn đang có ý định đi du học Hàn Quốc thì bên trên bài viết đã giải đáp cho các bạn về trường TOP 1, TOP 2, TOP 3 Hàn Quốc là gì? và tất cả danh sách chính thức mới nhất về các trường Đại học TOP 1, TOP 2, TOP 3 Hàn Quốc được công bố mới nhất vào tháng 03/2024. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp bạn lựa chọn ngôi trường phù hợp. Chúc các bạn thành công!